Câu 2: Hòa tan ht hh X 24 g FeO, MgCO3 vào 700ml dd HCl 1M thu được 4.48 lít CO2 đktc và dd Y
a. Tính % khối lượng từng chất trong hh X
b. Tính CM các chất trong dd Y
Câu 5. Cho m gam hh X gồm Ca và CaCO3 tác dụng vừa đủ với dd HNO3 6,3% thu được dd Y và 2,24 lít (đktc) hh khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,5.
a. Tính % các chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd Y
Câu 6. M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl 2M, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí hiđro là 11,5.
1. Tìm kim loại M
2. Tính % thể tích các khí trong A.
3. Tính thể tích dung dịch HCl ban đầu, biết rằng sau phản ứng HCl dư 5% so với lượng ban đầu
Câu 6:
a+b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{khí}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\\overline{M}_{khí}=11,5\cdot2=23\end{matrix}\right.\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(n_{H_2}=n_{CO_2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{H_2}=\%V_{CO_2}=50\%\)
PTHH: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\uparrow\)
0,1____0,2_____0,1___0,1 (mol)
\(MCO_3+2HCl\rightarrow MCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
0,1____0,2_____0,1____0,1_____0,1 (mol)
Ta có: \(0,1M+0,1\left(M+60\right)=10,8\) \(\Leftrightarrow M=24\)
Vậy kim loại cần tìm là Magie
c) Theo các PTHH: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,4\cdot105\%=0,42\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,42}{2}=0,21\left(l\right)=210\left(ml\right)\)
Câu 5: a) \(M_Y=11,5.2=23\)
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Hỗn hợp Y gồm CO2 và 1 khí khác
Vì trong Y M CO2 > MY
=> M khí còn lại phải < M Y
=> Khí còn lại là H2 ( Do các sản phẩm khử của HNO3 đều có M > MY)
Ca + 2HNO3 -------> Ca(NO3)2 + H2
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaCO3, Ca
=> n CO2 = x ; nH2 = y
Theo đề bài ta có hệ phương trình sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\44x+2y=23.0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,05.100=5\left(g\right)\)
\(m_{Ca}=0,05.40=2\left(g\right)\)
=> \(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{5}{5+2}.100=71,43\%\)
=> \(\%m_{Ca}=100-71,43=28,57\%\)
b) Dung dịch Y gồm Ca(NO3)2
\(\Sigma n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,05+0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddHNO_3}=\dfrac{\left(0,05.2+0,05.2\right).63}{6,3\%}=200\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=7+200-2,3=204,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.164}{204,7}.100=8,01\%\)
2/cho 31,8 g hh MgCo3 và CaCo3 vào 800ml HCl 1M thu đc dd A. a/Tính khối lượng chất tan trong dd A. b/Tính C% của dd A sau phản ứng
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
1) cho các chất, SO2, SO3, NO2, N2O4 lần lượt tác dụng với NaOH. viết các pư xra (có tối đa 6 pư)
2) cho 11,5 gam hh X gồm Na, Mg, Al hòa tan vào nước thu được 4,48 lít khí đktc, dd Y và 6,15 gam chất rắn không tan. lọc chất rắn đem hòa tan vào dd HCl dư thu được 0,275 mol H2. tính khối lượng mỗi chất trong hh X
mn giúp mk vs ạ
1) Hòa tan 7,4 g hh Mg, CaCO3 và dd HCl thu đc 3,36 l hh khí A (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh đầu.
b. Tính % theo thể tích hh A
c. Tính V dd (HCl) 20% (d = 1,25) cần dùng.
hòa tan hoàn tan hh x gồm Fe và Mg bằng 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dd y và 4,48 lít H2 (đktc) biết c% của MgCl2 trong dd y là 11,79% .tính c% của FeCl2 trong dd y
hh khí A gồm 0,045 mol C2H2 và 0,1 mol H2 ,nung nóng hh A xúc tác Ni thu được hh khí B ,dẫn khí B đi qua bình đựng dd Br dư thu được hh khí C ,biết dC/H2 là 8 ,khối lượng bình tăng 0,41g ,tính số mol mỗi chất trong hh khí C
ai giải júp mình 2 bài trên với
1.GS có 100g dd $HCl$
=>m$HCl$=100.20%=20g
=>n$HCl$=20/36,5=40/73 mol
=>n$H2$=20/73 mol
Gọi n$Fe$(X)=a mol n$Mg$(X)=b mol
=>n$HCl$=2a+2b=40/73
mdd sau pứ=56a+24b+100-40/73=56a+24b+99,452gam
m$MgCl2$=95b gam
C% dd $MgCl2$=11,79%=>95b=11,79%(56a+24b+99,452)
=>92,17b-6,6024a=11,725
=>a=0,13695 mol và b=0,137 mol
=>C%dd $FeCl2$=127.0,13695/mdd.100%=15,753%
2.Bảo toàn klg=>mhh khí bđ=m$C2H2$+m$H2$
=0,045.26+0,1.2=1,37 gam
mC=mA-mbình tăng=1,37-0,41=0,96 gam
HH khí C gồm $H2$ dư và $C2H6$ không bị hấp thụ bởi dd $Br2$ gọi số mol lần lượt là a và b mol
Mhh khí=8.2=16 g/mol
mhh khí=0,96=2a+30b
nhh khí=0,06=a+b
=>a=b=0,03 mol
Vậy n$H2$=n$C2H6$=0,03 mol
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Hòa tan 8,9g hh X gồm 2 kim loại A và B bằng dd HCl dư thấy hh X tan hết, sau pư thu được dd Y và khí Z(đktc). Cô cạn dd Y thì thu được 23,1g chất rắn khan
a) Viết PTHH, tính thể tích khí Z
b) Thêm 50% lượng kim loại B trong X vào hh X, sau đó cũng hào tan bằng dd HCl dư thì thu được 5,6 lít Z (đktc), cô cạn dd sau pư thì thu được 27,85g chất rắn khan. Tìm kim loại A và B
a)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
2B + 2mHCl --> 2BClm + mH2
Gọi số mol H2 là a (mol)
=> nHCl = 2a (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> 8,9 + 36,5.2a = 23,1 + 2a
=> a = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(tăng\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2B + 2mHCl --> 2BClm + mH2
\(\dfrac{0,1}{m}\)<------------\(\dfrac{0,1}{m}\)<---0,05
Khối lượng rắn sau pư tăng lên do có thêm BClm sinh ra
=> \(m_{BCl_m}=\dfrac{0,1}{m}\left(M_B+35,5m\right)=27,85-23,1=4,75\left(g\right)\)
=> MB = 12m (g/mol)
Xét m = 2 thỏa mãn => MB = 24 (g/mol) => B là Mg
\(n_{Mg\left(thêm\right)}=\dfrac{0,1}{m}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg\left(bđ\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_A=8,9-0,1.24=6,5\left(g\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1-------------------->0,1
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,2}{n}\)<-------------------0,1
=> \(M_A=\dfrac{6,5}{\dfrac{0,2}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 65 (g/mol)
=> A là Zn
Hòa tan hoàn toàn 32,8g hh X gồm Mg, Fe, Cu vào 200g đ H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd A và 19,2g chất rắn không tan và 6,72 lít khí
a. Tính %m mỗi chất trong X
b. Tính C% các chất trong dd A
c. Dẫn V lít khí SO2 sinh ra vào 1 lít KOH 1,5M thu dd Y. Cô cạn Y thu m gam rắn. Tính m?
a) Chất rắn không tan là Cu
=> m Cu = 19,2(gam)
n Mg = a(mol) ; n Fe = b(mol)
=> 24a + 56b = 32,8 -19,2 = 13,6(1)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
n H2 = a + b = 6,72/22,4 = 0,3(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
%m Cu = 19,2/32,8 .100% = 58,54%
%m Mg = 0,1.24/32,8 .100% = 7,32%
%m Fe = 100% -58,54% -7,32% = 34,14%
b)
m dd A = 32,8 + 200 - 0,3.2 = 232,2(gam)
n MgSO4 = a = 0,1(mol)
n FeSO4 = b = 0,2(mol)
C% MgSO4 = 0,1.120/232,2 .100% = 5,17%
C% FeSO4 = 0,2.152/232,2 .100% = 13,09%